Cách học tiếng Hàn qua phiên âm tuyệt vời nhất

Học tiếng Hàn qua phiên âm là phương pháp học bảng chữ cái tiếng Hàn dễ học và hiệu quả nhất. Bài viết sau đây mách cho bạn các nguyên tắc học tiếng Hàn qua phiên âm. Việc học tiếng Hàn qua phiên âm sẽ giúp cho những người bắt đầu học tiếng Hàn cảm thấy dễ dàng và đơn giản hơn. Cùng theo dõi cách học phiên âm tiếng Hàn qua bài viết dưới đây.

Người tạo: admin
Khi học tiếng Hàn, bạn có thể gặp chút khó khăn do chữ viết tiếng Hàn là chữ chữ tượng hình khác hoàn toàn với hệ thống chữ Latinh của tiếng Việt. Đối với những người mới bắt đầu học tiếng Hàn thì việc nhớ và theo kịp mặt chữ trong bảng chữ cái Hangeul là điều không dễ dàng. Tuy nhiên, việc phát âm tiếng Hàn thì bạn không cần lo lắng nhiều bởi những ký tự nguyên âm và phụ âm tiếng Hàn có phần phát âm gần giống như tiếng Việt của chúng ta vậy. Bên cạnh đó, để dễ dàng học phiên âm tiếng Hàn chúng ta đã có bản phiên âm chữ cái tiếng Hàn sang tiếng Việt. Dựa trên bảng này các bạn sẽ nhanh chóng nắm bắt được những quy luật học chữ cái.
 
cách học tiếng hàn
Cách học tiếng Hàn qua phiên âm tuyệt vời nhất

>>> Xem thêm: Kinh nghiệm học tiếng Hàn cho người ngoại quốc tại Hàn Quốc
 
1. Sơ lược về bảng chữ cái tiếng Hàn
 
Hệ thống chữ cái tiếng Hàn, còn gọi là Hangeul được vua Sejong và các học giả sáng tạo ra vào cuối tháng 12 năm 1443. Trước thời điểm đó, người Hàn Quốc phải sử dụng hệ thống chữ Hán (còn gọi là Hanja) của Trung Quốc. Bởi vì hệ thống chữ Hán khá phức tạp nên người dân Hàn Quốc gặp không ít khó khăn khi sử dụng nó vào trong giao tiếp hàng ngày. Chính vì điều này, vua Sejong đã tạo ra một hệ thống chữ dễ học và dễ viết hơn cho người dân sử dụng. Đối với những người mới học việc phiên âm từ chữ cái tiếng Hàn sang chữ cái Latinh để dễ học là điều vô cùng cần thiết. Có hai loại phiên âm là phiên âm Latinh quốc tế vè phiên âm Việt Hóa. Phiên âm Việt Hóa gần gũi với người Việt Nam hơn tuy nhiên bạn nên học theo phiên âm quốc tế vì nó được sử dụng rộng rãi hơn và tạo nền tảng cho việc học nâng cấp lên trình độ cao hơn.
 
Bảng chữ cái phiên âm tiếng Hàn
Bảng chữ cái phiên âm tiếng Hàn
 
2. Nguyên tắc phiên âm tiếng Hàn sang tiếng Việt

Đối với các nguyên âm tiếng Hàn, các ký tự ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅣ là những phiên âm dọc, còn các ký tự ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ là những nguyên âm ngang. Các phụ âm có thể đứng đầu hoặc đứng cuối tùy thuộc vào cách sử dụng. Sau khi nắm được cách phiên âm nguyên âm và phụ âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn, các bạn có thể ghép âm lại để hình thành từ. Có một điểm tương tự giữa tiếng Hàn và tiếng Việt là các chữ đều được hình thành bằng cách ghép nối các vần, âm lại với nhau. Nếu đã quen với việc ghép nối các chữ cái để hình thành chữ trong tiếng Việt bạn sẽ không còn cảm thấy quá khó khăn khi áp dụng nó trong tiếng Hàn. Bạn có thể bắt đầu thử ghép nối với những từ đơn giản như: 

고맙습니다 .| Gamsahamnida |. Cảm ơn.

안녕하세요 .| Annyeonghaseyo |. Xin chào.

실례합니다 .| Sillyehamnida |. Xin lỗi, phiền một chút ạ.

Để có thể phiên âm tốt tiếng Hàn, bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và giáo trình hướng dẫn phiên âm tiếng Hàn Quốc. Bên cạnh đó, hãy học thêm nhiều kiến thức liên quan đến cách phát âm tiếng Hàn Quốc để luyện tập phát âm chuẩn như người bản ngữ. Bạn hãy cố găng luyện tập phiên âm thật nhiều, thật thông thạo cho đến khi không cần phụ thuộc vào bảng phiên âm có sẵn mà vẫn phiên âm tốt.

nguyên âm tiếng hàn
Các phụ âm có thể đứng đầu hoặc đứng cuối tùy thuộc vào cách sử dụng
 
3. Học tiếng Hàn phiên âm phát âm chuẩn

Khi học tiếng Hàn phiên âm, không phải cứ thuộc mặt chữ và đánh vần được là có thể học phát âm tiếng Hàn chuẩn ngay được. Việc này đòi hỏi bạn phải tuân thủ những quy tắc khi phát âm, đặc biệt là khi học tiếng Hàn nguyên âm cách phát âm sao cho đúng chuẩn. Phát âm được hiểu một cách khái quát là những âm thanh xuất phát từ luồng khí đi ra từ phổi, phát qua thanh quản mà không bị cản lại và được điều chỉnh trước trong miệng rồi mới phát ra ngoài. Nguyên âm là một phần quan trọng trong hệ thống bảng chữ cái tiếng Hàn Quốc. Nguyên âm được chia thành 2 loại là nguyên âm đơn và nguyên âm kép, bạn cần phân biệt rõ ràng để có thể học hiệu quả hơn.
 
- Học phát âm tiếng Hàn với nguyên âm đơn:
 
Khi phát âm nguyên âm đơn thì vị trí của môi và lưỡi được cố định, âm thanh phát ra trước / sau sẽ giống nhau. Phát âm tiếng Hàn thông thường sẽ chia thành ba loại chính là phát âm bằng phía trước giữa hoặc sau của lưỡi; loại thứ hai là mức độ mở (mở rộng / mở to) của miệng và loại cuối cùng là độ tròn của môi (tròn môi / không tròn môi) tương ứng với việc phân biệt mức độ cao / thấp / vừa khi phát âm nguyên âm.
 
Học phát âm tiếng Hàn
Học phát âm tiếng Hàn
 
>>> Xem thêm: Những lưu ý khi học tiếng Hàn nhập môn
 
  • 1) Nguyên âm cao: ㅣ (i) => khi phát âm thì vị trí là đầu lưỡi và độ tròn của môi là không tròn môi.
  • 2) Nguyên âm vừa: ㅓ (ơ) => khi phát âm thì vị trí là giữa lưỡi và không tròn môi; ㅚ (uê) khi phát âm thì vị trí là đầu lưỡi và tròn môi hoặc ㅗ (ô) khi phát âm thì vị trí là cuối lưỡi và không tròn môi.
  • 3) Nguyên âm thấp: ㅐ (e) => khi phát âm thì vị trí là đầu lưỡi và không tròn môi.
     
- Học phát âm tiếng Hàn với nguyên âm kép:
 
Do cấu tạo của nguyên âm kép về cơ bản là được tạo thành từ hai nguyên âm đơn, do đó khi phát âm thì hình dáng và vị trí của lưỡi và miệng sẽ có sự thay đổi và khác biệt rõ rệt so với học tiếng Hàn phát âm nguyên âm đơn. Cụ thể: Vị trí của lưỡi khi phát âm như sau:
 
  • 1) Đối với các nguyên âm: ㅑ (ya) , ㅕ (yơ), ㅠ (yu), ㅒ (ye) phát âm bắt đầu vớiㅣ(i).
  • 2) Đối với các nguyên âm: ㅝ (uơ) và ㅞ (uê) phát âm bắt đầu với ㅗ (ô).
  • 3) Đối với các nguyên âm: ㅘ (oa) và ㅙ (oe) phát âm bắt đầu với ㅗ (ô).
  • 4) Đối với các nguyên âm: ㅓ (ưi) phát âm bắt đầu với ㅡ và kết thúc bằngㅣ(i).
     
học tiếng hàn qa nguyên âm
Học tiếng Hàn phiên âm qua cách phát âm nguyên âm

4. Một số từ vựng Hàn Quốc thông dụng có phiên âm

1) 택시 .| thecs’i |. tắc xi
2) 기사 .| kisa |. tài xế / lái xe
3) 막히다 .| makhiđa |. tắc (đường)
4) 세우다 .| sêuđa |. dừng lại
5) 직진 .| chicch’in |. đi thẳng
6) 우회전 .| uhuê-chơn |. rẽ phải
7) 좌회전 .| choahuê-chơn |. rẽ trái
8) 여기 .| yơghi |. đây
9) 저기 .| chơghi |. kia
10) 택시정류장 .| thecs’i-chơngnyu-chang |. bến xe tắc xi
11) 지하철 역 .| chihachhơ’llyơc |. ga tàu điện ngầm
12) 지하도 .| chihađô |. đường hầm
13) 건너다 .| kơnnơđa |. đi qua
14) 걷다 .| kơt’a |. đi bộ
15) 호텔 .| hôthêl |. khách sạn
16) 체크인 .| chhêkhư-in |. làm thủ tục nhận phòng
17) 체크아웃 .| chhêkhư-aut |. làm thủ tục trả phòng
18) 숙박비 .| sucp’acp’i |. giá thuê phòng
19) 프런트 .| phưrônthư |. quầy tiếp tân
20) 객실 .| kecs’il |. phòng khách
 
Từ phiên âm Hàn Quốc thông dụng
Từ phiên âm Hàn Quốc thông dụng
 
>> Xem thêm: Phương pháp học tiếng Hàn giao tiếp online miễn phí
 
Điểm khởi đầu, mục tiêu trước mắt của bạn là cần phải học tiếng Hàn cho đúng. Sau khi đã nắm được căn bản sẽ nâng cao để học tiếng Hàn hay và luyện nói theo ngữ điệu của người Hàn Quốc. Với những người mới học thì cách học tiếng Hàn qua phiên âm là cách học hiệu quả giúp người học bám sát kiến thức căn bản, hiểu được các cấu trúc của từ ngữ Hàn Quốc. Thông qua phiên âm còn luyện được kỹ năng phát âm lẫn viết chữ. Các bạn hãy cố gắng đi từ những bước đơn giản nhất, đừng vội vàng bỏ qua bước học này.

Chúc các bạn học tốt!
 
Tags: học tiếng Hàn, hoc tieng Han, ẩm thực Hàn Quốc, am thuc Han Quoc, gọi món ăn Hàn Quốc cho người mới học tiếng Hàn, người Hàn Quốc, nguoi Han Quoc, học tiếng Hàn tại nhà hàng Hàn Quốc, hoc tieng Han tai nha hang Han Quoc, học tiếng Hàn, hoc tieng Han, từ vựng tiếng Hàn, tu vung tieng Han, học tiếng Hàn hiệu quả, hoc tieng Han hieu qua.

Tin cùng chuyên mục

Bình luận